Công suất chịu tải các loại dây cáp điện thường dùng cho nhà ở sẽ được bộ phận Mua Bán Dây Điện Cũ gửi tới các bạn trong bài viết lần này. – Mỗi kích thước dây điện hoặc dây cáp (tiết diện tính phần ruột dẫn) và mỗi chủng dây / cáp có khả năng chịu tải khác nhau. Đối với mục đích lựa chọn công suất phù hợp, sổ tay hướng dẫn này cung cấp bảng sau đây mô tả khả năng mang tải của dây / cáp. Công suất tải liệt kê trong các bảng này phù hợp với nhiệt độ môi trường lên đến 40 độ C và cũng tính đến điện áp giảm để đảm bảo chất lượng điện dân dụng.
Bảng 1: Công suất tính toán chịu tại của cáp Duplex Du-CV, Duplex Du-CX
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Chiều dài đường dây | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Chiều dài đường dây |
3 mm2 | ≤ 5,5 kW | ≤ 30 m | 10 mm2 | 12,1 kW | ≤ 45 m |
4 mm2 | ≤ 6,8 kW | ≤ 30 m | 11 mm2 | 12,9 kW | ≤ 45 m |
5 mm2 | ≤ 7,8 kW | ≤ 35 m | 14 mm2 | 15,0 kW | ≤ 50 m |
5.5 mm2 | ≤ 8,3 kW | ≤ 35 m | 16 mm2 | 16,2 kW | ≤ 50 m |
6 mm2 | ≤ 8,7 kW | ≤ 35 m | 22 mm2 | 20,0 kW | ≤ 60 m |
7 mm2 | ≤ 9,5 kW | ≤ 40 m | 25 mm2 | 21,2 kW | ≤ 60 m |
8 mm2 | ≤ 10,6 kW | ≤ 40 m | 35 mm2 | 26,2 kW | ≤ 70 m |
Độ dài đường dây được đề xuất trong bảng này dựa trên sự sụt giảm điện áp không quá 5% khi đầy tải.
Đối với nguồn điện 1 pha 2 dây 220V, sau khi chọn được tiết diện dây dẫn phù hợp với công suất nhưng không phù hợp với chiều dài đường dây yêu cầu, chỉ cần tăng tiết diện lên một bậc (ví dụ từ 3mm2 lên 4mm2) và sau đó nhấn công thức (0,187 x P x L / S <= 11) Kiểm tra, nếu thỏa mãn thì diện tích tiết diện của dây dẫn vừa tăng, nếu không thì tăng diện tích tiết diện của dây dẫn. Thêm một mức nữa và kiểm tra lại như trên cho đến khi hài lòng.
Bảng 2: Công suất tính toán chịu tải của cáp Điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | ||
Cách điện PVC(ĐK-CVV) | Cách điện XLPE(ĐK-CXV) | Cách điện PVC(ĐK-CVV) | Cách điện XLPE(ĐK-CXV) | ||
3 mm2 | ≤ 6,4 kW | ≤ 8,2 kW | 10 mm2 | ≤ 13,4 kW | ≤ 17,0 kW |
4 mm2 | ≤ 7,6 kW | ≤ 9,8 kW | 11 mm2 | ≤ 14,2 kW | ≤ 18,1 kW |
5 mm2 | ≤ 8,8 kW | ≤ 11,2 kW | 14 mm2 | ≤ 16,6 kW | ≤ 20,7 kW |
5,5 mm2 | ≤ 9,4 kW | ≤ 11,9 kW | 16 mm2 | ≤ 17,8 kW | ≤ 22,0 kW |
6 mm2 | ≤ 9,8 kW | ≤ 12,4 kW | 22 mm2 | ≤ 22,0 kW | ≤ 27,2 kW |
7 mm2 | ≤ 10,8 kW | ≤ 13,8 kW | 25 mm2 | ≤ 23,6 kW | ≤ 29,2 kW |
8 mm2 | ≤ 11,8 kW | ≤ 15,0 kW | 35 mm2 | ≤ 29,0 kW | ≤ 36,0 kW |
Thông thường, cáp điện kế có chiều dài ngắn nên không cần lo lắng về vấn đề sụt áp.
Bảng 3: Công suất tính toán chịu tải của dây VC, CV, CVV
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
0,5 mm2 | ≤ 0,8 kW | 3 mm2 | ≤ 5,6 kW |
0,75 mm2 | ≤ 1,3 kW | 4 mm2 | ≤ 7,3 kW |
1,0 mm2 | ≤ 1,8 kW | 5 mm2 | ≤ 8,7 kW |
1,25 mm2 | ≤ 2,1 kW | 6 mm2 | ≤ 10,3 kW |
1,5 mm2 | ≤ 2,6 kW | 7 mm2 | ≤ 11,4 kW |
2,0 mm2 | ≤ 3,6 kW | 8 mm2 | ≤ 12,5 kW |
2,5 mm2 | ≤ 4,4 kW | 10 mm2 | ≤ 14,3 kW |
Công suất trong bảng trên áp dụng cho dây có chiều dài tối đa là 30m và sụt áp toàn tải không vượt quá 5%.
Bảng 4: Công suất tính toán chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, VCmo
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
0,5 mm2 | ≤ 0,8 kW | 2,5 mm2 | ≤ 4,0 kW |
0,75 mm2 | ≤ 1,2 kW | 3,5 mm2 | ≤ 5,7 kW |
1,0 mm2 | ≤ 1,7 kW | 4 mm2 | ≤ 6,2 kW |
1,25 mm2 | ≤ 2,1 kW | 5,5 mm2 | ≤ 8,8 kW |
1,5 mm2 | ≤ 2,4 kW | 6 mm2 | ≤ 9,6 kW |
2,0 mm2 | ≤ 3,3 kW | – | – |
Công suất trong bảng trên áp dụng cho dây có chiều dài tối đa là 30m và sụt áp toàn tải không vượt quá 5%.
Bảng 5: Công suất tính toán chịu tải của dây VA
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
1,0 mm2 | ≤ 1,0 kW | 5 mm2 | ≤ 5,5 kW |
1,5 mm2 | ≤ 1,5 kW | 6 mm2 | ≤ 6,2 kW |
2,0 mm2 | ≤ 2,1 kW | 7 mm2 | ≤ 7,3 kW |
2,5 mm2 | ≤ 2,6 kW | 8 mm2 | ≤ 8,5 kW |
3 mm2 | ≤ 3,4 kW | 10 mm2 | ≤ 11,4 kW |
4 mm2 | ≤ 4,2 kW | 12 mm2 | ≤ 13,2 kW |
Công suất trong bảng trên áp dụng cho dây có chiều dài tối đa là 30m và sụt áp toàn tải không vượt quá 5%.
Cách tính toán và lựa chọn dây dẫn điện phù hợp
Việc tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải tuân theo các bước sau.
– Xác định chính xác nguồn điện mà ta sẽ sử dụng
– Tính toán chi tiết tổng công suất trong gia đình tiêu thụ
– Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của vỏ bao gồm ba bước nhỏ:
+ chọn dây thừng ngoài trời
+ Lựa chọn cáp điện kế
+ Chọn dây cho từng các nhánh cũng như dây cho từng thiết bị điện của bạn.
Ngoài lĩnh vực Thu Mua Dây Điện Cũ, công ty Thu Mua Phế Liệu Huy Hoàng còn đẩy mạnh Thu Mua Nhựa Phế Liệu cho các khách hàng và đối tác trên toàn quốc cam kết giá cao